CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG DƯỢC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 192 /QĐ - DHN ngày 05 tháng 09 năm 2019 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Dược Hà Nội )
Tên ngành, nghề: Dược
Mã ngành, nghề: 6720201
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: năm 03 năm (30 tháng)
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo người Dược sĩ trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt; có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp về Dược để thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên ngành; có khả năng tự học vươn lên góp phần đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ nhân dân.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a) Về Kiến thức
- Trình bày và vận dụng được các kiến thức cơ bản về vi sinh - kí sinh trùng, giải phẫu sinh lý, bệnh học, hóa học (vô cơ, hữu cơ, hóa phân tích), thực vật vào chuyên môn dược.
- Mô tả được vị trí, vai trò, chức năng của lĩnh vực Dược trong hệ thống y tế Việt Nam.
- Trình bày và vận dụng được một số nội dung cơ bản của Luật Dược và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hành nghề dược;
- Trình bày được những đặc điểm chính về dược động học, tác dụng, cơ chế tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong muốn, chống chỉ định của các thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm trong Danh mục thuốc thiết yếu;
- Trình bày được tên Việt Nam, tên khoa học, bộ phận dùng, cách thu hái, chế biến sơ bộ, thành phần hóa học, công dụng, cách dùng của 100 vị thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu thiết yếu trong Danh mục thuốc thiết yếu;
- Phân tích được vai trò các thành phần trong công thức thuốc;
- Phân biệt được các dạng bào chế và hướng dẫn sử dụng các các dạng bào chế;
- Mô tả được quy trình sản xuất một số dạng thuốc quy ước (thuốc bột, thuốc cốm, viên nén, viên nang, thuốc mỡ, thuốc kem, thuốc nhỏ mắt, thuốc tiêm);
- Phân tích được quy trình quản lý điều hành tổ sản xuất và phương pháp lập kế hoạch, tổ chức sản xuất thuốc, thực phẩm chức năng;
- Trình bày quy định lấy mẫu, lưu mẫu kiểm nghiệm; hủy mẫu kiểm nghiệm và các quy định về môi trường kiểm nghiệm;
- Liệt kê được các chỉ tiêu và mô tả được phương pháp thử trong kiểm nghiệm các dạng bào chế quy ước và nguyên liệu làm thuốc.
- Trình bày hệ thống quản lý chất lượng thuốc tại Việt Nam và các quy định đảm bảo chất lượng
- Trình bày và vận dụng được các nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt (bao gồm: GMP, GSP, GPP, GLP) trong thực hành nghề nghiệp
- Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thuốc, hóa chất, dược liệu, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm và vật tư y tế;
- Trình bày được các quy định về sắp xếp, bảo quản thuốc, hóa chất, dược liệu, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm và vật tư y tế;
- Phát hiện được các tương tác thuốc thường gặp và đưa ra biện pháp hạn chế tương tác bất lợi;
- Phân tích được được chế độ sử dụng thuốc phù hợp cho từng đối tượng cụ thể: trẻ em, người trưởng thành, người cao tuổi, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú … và các ca lâm sàng từ đó có tư vấn hợp lý.
- Trình bày và vận dụng được các khái niệm, các quy luật và nguyên tắc cơ bản của quản lý kinh tế dược và quản trị kinh doanh dược, Marketing dược trong hành nghề;
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
b. Về Kỹ năng
- Giao tiếp có hiệu quả với đồng nghiệp, bệnh nhân và cộng đồng;
- Tìm kiếm, thu thập, xử lý thông tin, viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán với ngôn ngữ, cách thức và thời lượng phù hợp;
- Nhận biết và hướng dẫn sử dụng được các thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm và 100 vị thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu thiết yếu trong Danh mục thuốc thiết yếu an toàn, hiệu quả, hợp lý;
- Sản xuất, pha chế được một số dạng thuốc, thực phẩm chức năng theo nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP;
- Phân công công việc, giám sát công việc thực hiện của từng thành viên trong tổ sản xuất, kho thuốc, quầy thuốc;
- Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm phục vụ cho công tác kiểm nghiệm thuốc, hóa chất, nguyên liệu thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm;
- Lấy mẫu thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng kiểm nghiệm theo đúng quy định
- Pha chế được một số dung dịch chuẩn, dung dịch gốc, thuốc thử đúng quy định;
- Kiểm nghiệm được một số dạng thuốc, dược liệu cơ bản theo tiêu chuẩn Dược Điển;
- Kiểm soát điều kiện môi trường thử nghiệm theo đúng quy định;
- Hủy mẫu thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng theo đúng quy định;
- Thực hiện được các công việc bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ thiết bị cơ bản trong sản xuất, kiểm nghiệm, bảo quản;
- Giám sát được quá trình sản xuất theo đúng quy định;
- Chẩn đoán được những bệnh thông thường dựa vào quá trình khai thác thông tin liên quan đến sức khỏe của bệnh nhân;
- Xác định được các tình huống cần có sự tư vấn của dược sỹ hoặc bác sỹ;
- Tư vấn, lựa chọn, lấy hàng, ra lẻ, tính tiền, nhận tiền và hướng dẫn sử dụng được các thuốc cơ bản đảm bảo an toàn-hiệu quả-hợp lý;
- Sắp xếp, trưng bày, bảo quản thuốc, hóa chất, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, dược liệu, vật tư y tế theo đúng quy định;
- Lập được chiến lược kinh doanh cho quầy thuốc;
- Mua, nhập và kiểm soát chất lượng thuốc, hóa chất, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, dược liệu, vật tư y tế theo đúng quy trình;
- Giao, gửi thuốc, nguyên liệu làm thuốc, hóa chất và dụng cụ y tế theo đúng quy định;
- Xử lý được thuốc, nguyên liệu làm thuốc, hóa chất và dụng cụ y tế trả về hoặc thu hồi;
- Kiểm tra, kiểm soát thuốc, nguyên liệu làm thuốc, hóa chất và dụng cụ y tế về số lượng, chất lượng và hạn sử dụng;
- Lập được kế hoạch cung ứng, bảo quản, cấp phát, sử dụng thuốc, hóa chất, nguyên liệu, vật tư y tế tiêu hao;
- Thu thập và báo cáo các phản ứng có hại của thuốc (ADR);
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
c. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Tuân thủ các nguyên tắc, qui trình thao tác chuẩn (SOP), GPs và ISO trong lĩnh vực dược phẩm;
- Tuân thủ các quy định về an toàn lao động, sử dụng, bảo dưỡng cơ sở vật chất và các trang thiết bị;
- Tuân thủ các nguyên tắc sử dụng các trang thiết bị trong ngành dược;
- Chịu trách nhiệm quá trình kiểm nghiệm thuốc - mỹ phẩm – thực phẩm;
- Chịu trách nhiệm về chất lượng thuốc trong quá trình sản xuất, bảo quản, tồn trữ, vận chuyển, cấp phát, bán thuốc - mỹ phẩm - thực phẩm chức năng - vật tư y tế thông thường - dược liệu - hóa chất;
- Chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn, mua sắm, cấp phát, hướng dẫn sử dụng thuốc – mỹ phẩm – thực phẩm an toàn, hợp lý, hiệu quả;
- Có khả năng làm việc độc lập hoặc tổ chức làm việc theo nhóm;
- Có khả năng giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Tận tụy với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân, hết lòng phục vụ người bệnh;
- Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, hành nghề theo qui định của pháp luật, trung thực, khách quan; giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành;
- Hướng dẫn giám sát cấp dưới thực hiện nhiệm vụ.
d. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Kiểm nghiệm thuốc - mỹ phẩm - thực phẩm;
- Đảm bảo chất lượng;
- Bán lẻ thuốc;
- Thực hiện công tác kho dược và vật tư y tế;
- Thủ kho dược và vật tư y tế;
- Kinh doanh dược phẩm;
- Sản xuất thuốc;
- Thực hiện công tác dược tại cơ sở y tế.
1.3. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Dược trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian của khóa học
- Số lượng môn học, mô đun: 34
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 95 tín chỉ (2.840giờ)
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 630giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2.210 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 836 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1.923 giờ, kiểm tra, thi kết thúc môn 81 giờ.
3. Nội dung chương trình
Số TT |
Mã MH, MĐ |
Tên môn học/ mô đun |
Số tín chỉ 95 |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||||
Lý thuyết |
TH,TT,TN,BT,T/luận |
Kiểm tra |
|||||
I |
Các môn học chung/đại cương
|
25 |
630 |
214 |
387 |
29 |
|
I.1 |
|
Các Môn chung |
18 |
435 |
157 |
255 |
23 |
1 |
MH01 |
Chính trị |
4 |
75 |
41 |
29 |
5 |
2 |
MH02 |
Pháp luật |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
3 |
MH04 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
5 |
51 |
4 |
4 |
MH05 |
Giáo dục quốc phòng – an ninh |
3 |
75 |
36 |
35 |
4 |
5 |
MH03 |
Tiếng Anh |
4 |
120 |
42 |
72 |
6 |
6 |
MH06 |
Tin học |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
I.2 |
Các môn đại cương |
7 |
195 |
57 |
132 |
6 |
|
7 |
MH07 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
3 |
75 |
29 |
44 |
2 |
8 |
MH08 |
Vật lý đại cương |
2 |
60 |
14 |
44 |
2 |
9 |
MH09 |
Xác suất - Thống kê |
2 |
60 |
14 |
44 |
2 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn
|
70 |
2210 |
622 |
1536 |
52 |
|
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở
|
16 |
390 |
158 |
220 |
12 |
|
10 |
MHD01 |
Sinh học và Di truyền |
2 |
30 |
29 |
0 |
1 |
11 |
MHD02 |
Hoá học đại cương - vô cơ |
2 |
30 |
29 |
0 |
1 |
12 |
MHD03 |
Vi sinh vật và Ký sinh trùng |
2 |
60 |
14 |
44 |
2 |
13 |
MHD04 |
Giải phẫu và Sinh lý |
3 |
75 |
29 |
44 |
2 |
14 |
MHD05 |
Hoá hữu cơ |
2 |
60 |
14 |
44 |
2 |
15 |
MHD06 |
Hóa Phân tích |
3 |
75 |
29 |
44 |
298 |
16 |
MHD07 |
Hoá sinh |
2 |
60 |
14 |
44 |
2 |
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn
|
54 |
1805 |
464 |
1301 |
40 |
|
17 |
MHD08 |
Thực vật dược - Đọc và viết tên thuốc |
3 |
75 |
29 |
44 |
2 |
18 |
MHD09 |
Bệnh học |
3 |
75 |
29 |
44 |
2 |
19 |
MHD10 |
Hóa dược |
3 |
75 |
29 |
44 |
2 |
20 |
MHD11 |
Dược liệu |
3 |
75 |
29 |
44 |
2 |
21 |
MHD12 |
Dược lý 1 |
4 |
120 |
29 |
89 |
2 |
22 |
MHD13 |
Dược lý 2 |
3 |
75 |
29 |
44 |
2 |
23 |
MHD18 |
Dược lâm sang |
3 |
75 |
29 |
44 |
2 |
24 |
MHD22 |
Dược cổ truyền |
3 |
75 |
29 |
44 |
2 |
25 |
MHD14 |
Bào chế 1 |
4 |
120 |
29 |
89 |
2 |
26 |
MHD15 |
Bào chế 2 |
2 |
60 |
14 |
44 |
2 |
27 |
MHD16 |
Kiểm nghiệm thuốc |
3 |
75 |
29 |
44 |
2 |
28 |
MHD17 |
Quản lý tồn trữ thuốc |
2 |
60 |
14 |
44 |
2 |
29 |
MHD19 |
Kinh tế dược |
2 |
30 |
29 |
0 |
1 |
30 |
MHD20 |
Đảm bảo chất lượng thuốc |
2 |
60 |
14 |
44 |
2 |
31 |
MHD21 |
Pháp chế dược |
2 |
30 |
29 |
0 |
1 |
32 |
MHD23 |
Thực tế ngành |
3 |
150 |
|
150 |
|
33 |
MHD24 |
Thực tập tốt nghiệp |
7 |
350 |
0 |
350 |
0 |
34
|
MHD22
|
Môn tự chọn |
2 |
45 |
14 |
30 |
2 |
Kỹ năng giao tiếp và tư vấn sức khỏe |
2 |
45 |
14 |
30 |
2 |
||
Marketing Dược |
2 |
45 |
14 |
30 |
2 |
||
|
Khỉ tạo doanh nghiệp |
2 |
45 |
14 |
30 |
2 |
|
|
|
Thi tốt nghiệp |
|
180 |
60 |
110 |
10 |
|
Tổng cộng (I + II)
|
95 |
2840 |
836 |
1908 |
81 |
4. Hướng dẫn thực hiện chương trình
4.1.Các môn học chung được xây dựng theo Quy định của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội:
- Thông tư 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 3 năm 2017 Quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
- Thông tư 24/2018/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 12 năm 2018 ban hành chương trình môn học Giáo dục chính trị thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
- Thông tư 11/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 09 năm 2018 ban hành chương trình môn học Tin học thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
- Thông tư 13/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 09 năm 2018 ban hành chương trình môn học pháp luật thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
4.2. Xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
Ngoài đi thực tế ngành, thực tập tốt nghiệp; mỗi năm học tổ chức từ 1 đến 2 tuần cho sinh viên đi hoạt động ngoại khóa: đi thăm quan các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc; các trung tâm dược, khoa dược tại các bệnh viện cấp tỉnh hoặc tương đương.
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra và thi kết thúc môn học, mô đun
a) Về số bài kiểm tra
+ Các mô đun,môn học có từ 2 tín chỉ trở xuống: thực hiện 1 bài kiểm tra thường xuyên (KTTX) và 1 bài kiểm tra định kỳ (KTĐK)
+ Các mô đun, môn học có từ 3 tín chỉ trở lên: thực hiện 2 bài kiểm tra thường xuyên và 1 bài kiểm tra định kỳ
b) Đối với các mô đun, môn học có thực hành thì bài kiểm tra định kỳ bắt buộc phải là bài thực hành (có thể là kiểm tra hoặc chấm báo cáo thực hành). Điểm thực hành là điều kiện bắt buộc để xét dự thi kết thúc mô đun,môn học.
c) Về thi kết thúc mô đun, môn học: là điểm thi lý thuyết của môn học đó,tổ chức tại trường.
d) Cách tính điểm
- Điểm trung bình kiểm tra = Điểm trung bình KTTX + (Điểm KTĐK x 2)
3
- Điểm trung bình môn học = (Điểm trung bình kiểm tra x 0,4)+ (Điểm thi x 0,6)
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp
Sinh viên phải thi tốt nghiệp hoặc làm khóa luận tốt nghiệp. Tùy điều kiện cụ thể của khóa học, hiệu trưởng sẽ quy định tiêu chuẩn sinh viên được làm khóa luận tốt nghiệp.
4.4.1. Nội dung và thời gian thi tốt nghiệp
a) Thi môn Chính trị
Thi môn Chính trị được tổ chức theo hình thức thi viết với thời gian 90 phút ở trình độ trung cấp, 120 phút ở trình độ cao đẳng hoặc thi trắc nghiệm với thời gian từ 45 phút đến 60 phút.
b) Thi môn Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp
Thi môn Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp được tổ chức theo hình thức thi viết hoặc trắc nghiệm với thời gian thi không quá 180 phút hoặc thi vấn đáp với thời gian cho 1 thí sinh là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời.
c) Thi môn Thực hành nghề nghiệp
Thi môn Thực hành nghề nghiệp được tổ chức theo hình thức làm bài thực hành kỹ năng tổng hợp để hoàn thiện một phần của sản phẩm hoặc một sản phẩm dịch vụ, công việc. Thời gian thi thực hành cho một đề thi từ 1 đến 3 ngày và không quá 8 giờ/ngày; thời gian thi cụ thể đối với từng ngành, nghề do hiệu trưởng quy định và được công bố trước kỳ thi ít nhất là 5 tuần.
4.4.2. Người học được công nhận tốt nghiệp khi đủ các điều kiện sau:
a) Điểm của mỗi môn thi tốt nghiệp phải đạt từ 5,0 trở lên hoặc điểm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp có điểm đạt từ 5,0 trở lên theo thang điểm 10;
b) Không trong thời gian: bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Hoàn thành các điều kiện khác theo quy định của Nhà trường;
d) Trường hợp người học có hành vi vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm pháp luật chưa ở mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hiệu trưởng sẽ tổ chức xét kỷ luật trước khi xét điều kiện công nhận tốt nghiệp cho người học đó.
4.4.3. Trường hợp người học bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập có thời hạn, hết thời gian bị kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật ở mức bị buộc thôi học thì được hiệu trưởng tổ chức xét công nhận tốt nghiệp.
4.5. Các chú ý khác
Thực tế ngành và thực tập tốt nghiệp
Thực tế ngành được tổ chức vào cuối học kỳ IV và thực tập tốt nghiệp được tổ chức vào kỳ cuối cùng, sau khi sinh viên đã học xong và đạt tất cả các môn học, mô đun quy định. Cơ sở, địa bàn thực tế là các cơ sở sản xuất thuốc, các bệnh viện,Trạm y tế điểm của Nhà trường. Không tổ chức kiểm tra kết thúc hai môn học này mà yêu cầu mỗi sinh viên làm Báo cáo Thực tập theo chủ đề do giáo viên hướng dẫn, kết hợp với điểm hoàn thành và điểm chấm “Nhật ký thực tập” tốt nghiệp của sinh viên.
|
HIỆU TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Văn Sinh |